CÁC VĂN KIỆN CÔNG ĐỒNG VATICANÔ II

16 / 09/ 2014, 01:09:15

CÁC VĂN KIỆN CÔNG ĐỒNG VATICANÔ II

Bản dịch của ỦY BAN GIÁO LÝ ĐỨC TIN

trực thuộc Hội đồng Giám mục Việt Nam

Năm 2012

 

 

Chịu trách nhiệm hiệu đính văn bản:

Lm. Emmanuel Nguyễn Hồng Sơn

Phụ trách kỹ thuật:

Mađalêna Phạm Thị Thúy

 

 

LỜI GIỚI THIỆU

Cùng quý độc giả,

Ngày 11 tháng 10 năm 2012 sắp tới, Đức Thánh Cha Bênêđictô XVI sẽ khai trương “Năm Đức Tin”, để kỷ niệm đúng 50 năm ngày khai mạc Công Đồng Vaticanô II. Đây là một biến cố hết sức quan trọng đối với Giáo Hội Công giáo chúng ta. Đức Thánh Cha nói ngài cảm thấy có nghĩa vụ phải giúp các tín hữu nhận ra Công Đồng như một “Hồng ân lớn lao mà Giáo Hội được hưởng trong thế kỷ 20” (x. Porta Fidei, số 5).

Thật vậy, các văn kiện Công Đồng là di sản của gần ba ngàn nghị phụ, từ 141 quốc gia trên thế giới để lại cho chúng ta, vẫn còn chứng tỏ giá trị và vẻ tươi sáng của chúng đối với thời đại hôm nay, vì trong đó chúng ta có được một “la bàn” chắc chắn để định hướng trên con đường của thế kỷ đang mở ra (x. Porta Fidei, số 5).

Vì thế, Đức Thánh Cha khuyến khích toàn thể Dân Chúa đọc và đón nhận Công Đồng, với sự giải thích đúng đắn, để Công Đồng trở thành sức mạnh cần thiết cho sự canh tân Giáo Hội. Cần đọc và tiếp thu các văn kiện Công Đồng như những văn bản có giá trị quy phạm của Huấn Quyền, trong lòng Truyền Thống của Giáo Hội (x. Porta Fidei, số 5).

Chính trong ý hướng đó, Tiểu ban Thần học của Ủy Ban Giáo Lý Đức Tin đã cố gắng sửa chữa và hiệu đính bản dịch trước đây của các sinh viên Giáo Hoàng Học Viện Piô X, để kịp thời xuất bản chào mừng Năm Đức Tin, và phục vụ toàn thể các thành phần Dân Chúa trong Giáo Hội tại Việt Nam.

Tôi xin giới thiệu bản dịch này như là bản dịch chính thức của Ủy Ban Giáo Lý Đức Tin trực thuộc Hội đồng Giám mục Việt Nam.

Mỹ Tho, ngày 19 tháng 03 năm 2012

Lễ Thánh Giuse, Bạn Trăm Năm Đức Maria

† Phaolô Bùi văn Đọc

Giám mục Giáo phận Mỹ Tho,

Chủ tịch Ủy Ban Giáo Lý Đức Tin

trực thuộc Hội đồng Giám mục Việt Nam

 

 

KÝ HIỆU SÁCH THÁNH KINH

 

Ac

 

Ai ca

 

Is

 

Isaia

 

Abđias

 

Kh

 

Khải huyền

Ag

 

Aggêô

 

Kn

 

Khôn ngoan

Am

 

Amos

 

Lc

 

Luca

1 Bn

 

1 Biên niên sử

 

Lv

 

Lêvi

2 Bn

 

2 Biên niên sử

 

Mc

 

Marcô

Br

 

Barúc

 

1 Mcb

 

1 Macabêô

Cl

 

Côlôssê

 

2 Mcb

 

2 Macabêô

Cn

 

Châm ngôn

 

Mca

 

Michêa

1 Cr

 

1 Côrintô

 

Ml

 

Malachia

2 Cr

 

2 Côrintô

 

Mt

 

Matthêô

Cv

 

Công vụ Tông đồ

 

Nh

 

Nahum

Dc

 

Diễm ca

 

Nhm

 

Nêhêmia

Ds

 

Dân số

 

Os

 

Ôsê

Dt

 

Do Thái

 

Pl

 

Philipphê

Đn

 

Đaniel

 

Plm

 

Philêmon

Đnl

 

Đệ Nhị Luật

 

1 Pr

 

1 Phêrô

Ed

 

Esdra

 

2 Pr

 

2 Phêrô

Ep

 

Êphêsô

 

R

 

Ruth

Et

 

Esther

 

Rm

 

Rôma

Ez

 

Êzêchiel

 

1 Sm

 

1 Samuel

G

 

Gióp

 

2 Sm

 

2 Samuel

Ga

 

Gioan

 

Sp

 

Sôphônia

1 Ga

 

1 Gioan

 

St

 

Sáng thế

2 Ga

 

2 Gioan

 

Tb

 

Tôbia

3 Ga

 

3 Gioan

 

Tp

 

Thẩm phán

Gc

 

Giacôbê

 

1 Tm

 

1 Timôthêô

 

Giuđa

 

2 Tm

 

2 Timôthêô

Gđt

 

Giuđitha

 

Tt

 

Titô

Ge

 

Gioel

 

Tv

 

Thánh vịnh

Gl

 

Galata

 

1 Ts

 

1 Thessalônica

Gn

 

Giôna

 

2 Ts

 

2 Thessalônica

Gr

 

Giêrêmia

 

1 V

 

1 Vua

Gs

 

Giôsuê

 

2 V

 

2 Vua

Gv

 

Giảng viên

 

Xh

 

Xuất hành

Hb

 

Habacuc

 

Zc

 

Zacharia

Hc

 

Huấn ca

 

 

 

 

 

KÝ HIỆU TÀI LIỆU TRÍCH DẪN

 

AAS                      :   Acta Apostolic„ Sedis, Rôma từ năm 1909.

ASS                       :   Acta Sanct„ Sedis, Rôma, từ 1865 đến 1908.

CChr                     :   Corpus Christianorum, do các tu sĩ Dòng thánh Bênêđictô thuộc Tu viện thánh Phêrô tại Steenbrugge (Bỉ) soạn, Turnholt, 1953.

COD                     :   Conciliorum ¬cumenicorum Decreta, Trung Tâm xuất bản tài liệu, Viện Khoa học tôn giáo Herder, Bologna, 1962.

CSEL                     :   Corpus Scriptorum Ecclesiasticorum Latinorum, ấn bản với phần phân tích các tác phẩm của các Giáo Phụ latinh, chương trình xuất bản Corpus Christianorum, Vienna (Áo quốc), từ năm 1864.

DS                         :   Denzinger-Schošnmetzer, Enchiridion Symbolorum, Definitionum et Declarationum, nhà xuất bản Herder, 1963, ấn bản thứ 32a.

EB                         :   Enchiridion Biblicum, Napoli-Roma, 1961.

Funk                    :   Frank Xaver von Funk, Patres Apostolici, 2 quyển, Tušbingen, 1901.

GCS                      :   Die Griechischen Christlichen Schriftsteller des erten Jahrhunderte, Leipzig, 1897.

Hartel                  :   Ấn bản CSEL với phần phân tích của Hartel.

Harvey                :   Các tác phẩm chống lạc giáo của thánh Irênê, nhà xuất bản W.W. Harvey, 2 quyển, Cambridge, 1857.

Mansi                  :   Giovanni Domenico Mansi, Sanctorum Conciliorum et decretorum collectio nova, 6 quyển, 1748-1752; Sacrorum Conciliorum nova et amplissima collectio: quyển 1-31, Ferenze-Venitia 1757-1793; quyển 31-35, Paris-Leipzig, Hubert Welter, 1901-1902; quyển 36-53, Jean-Baptiste Martin và Louis Petit, Paris, 1911-1927.

PO                        :   Patrologia Orientalis, René Graffin và François Nau, Paris, 1903.

PG                        :   Patrologi„ Gr„c„ Cursus completus, Jacques-Paul Migne, Paris, 1857-1886.

PL                          :   Patrologi„ Latin„ Cursus completus, Jacques-Paul Migne, Paris, 1844-1864.

Sagnard              :   Ấn bản Sources Chrétiennes với phần phân tích của François Sagnard.

Sources Chr.     :   Sources Chrétiennes, Henri de Lubac, Jean Daniélou, Paris, từ năm 1941.

 

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

 

c.         :     canon, điều, khoản

ch.      :     chương

CĐ       :     Công Đồng

T.         :     Thánh

t.         :     và số tiếp theo

tt.        :     và các số tiếp theo

tr.        :     trang

x.         :     xem

xb.      :     xuất bản

 

-----------------------------------


Nguồn: Ủy ban Giáo lý Đức tin
Tag:

Các tin khác:


Các tin đã đưa ngày: